CÔNG TY 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC THÀNH LẬP TẠI VIỆT NAM
Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được quy định rõ ràng tại Khoản 16, 17 Điều 3 Luật Đầu tư. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài….
Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp tự quản lý do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu và do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam. Chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép, dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. đầu tư.
Công ty 100% vốn nước ngoài phải có vốn điều lệ ít nhất bằng 30% vốn đầu tư. Tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% đối với các dự án cơ sở hạ tầng, dự án đầu tư vào các địa điểm xúc tiến đầu tư, dự án trồng rừng, dự án quy mô lớn. vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp thuận.
Ngoài các loại hình doanh nghiệp nêu trên, còn có nhiều loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập, tổ chức theo quy định của pháp luật chuyên ngành như văn phòng luật, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng, v.v.
v.v… Để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cần kết hợp Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các Cam kết WTO.
Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam vì các thủ tục và quy trình được đơn giản hóa cho các nhà đầu tư, đặc biệt là thời gian cấp phép giảm.
Trước khi thành lập công ty tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, có 10 câu hỏi quan trọng cần có câu trả lời.
1. Tôi nên đầu tư vào ngành nào tại Việt Nam?
Lĩnh vực đầu tư có điều kiện và tồn tại lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Thành lập công ty trong lĩnh vực đầu tư có điều kiện dễ hơn so với lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đầu tư không có điều kiện có thể được thực hiện trong các dịch vụ CNTT, sản xuất, tư vấn quản lý và xúc tiến kinh doanh. Điều kiện đầu tư phức tạp hơn trong lĩnh vực đầu tư có điều kiện như bất động sản, kinh doanh thương mại, lữ hành, giao nhận hàng hóa, v.v. Các điều kiện đầu tư cũng có thể thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào việc Việt Nam tham gia các cam kết WTO.
2. Tôi nên gọi công ty Việt Nam của mình là gì? Tại Việt Nam, công ty phải có cả tên tiếng Việt và tên tiếng Anh. Tên của công ty cũng có thể được viết tắt. Tại Việt Nam, tên công ty phản ánh cấu trúc của công ty, ngành nghề kinh doanh và tên để phân biệt với các doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, công ty có thể được gọi là công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn Alpha.
3. Tôi nên đăng ký địa chỉ kinh doanh ở đâu tại Việt Nam? Không phải địa chỉ nào cũng có thể dùng để thành lập doanh nghiệp. Địa chỉ phải là nhà cho thuê hoặc tòa nhà văn phòng mà chủ sở hữu có giấy phép hoạt động tòa nhà văn phòng.
4. Cơ cấu pháp lý của công ty là gì? Công ty có thể được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tùy thuộc vào số lượng nhà đầu tư góp vốn. thành viên, hoặc công ty cổ phần
5. Cần bao nhiêu vốn để bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam? Mức đầu tư được xác định theo phương án kinh doanh và phải được Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt. Vốn tối thiểu là bắt buộc trong một số lĩnh vực kinh doanh, chẳng hạn như bất động sản, ngân hàng và tài chính. Nhìn chung, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty tại Việt Nam đối với lĩnh vực đầu tư không có điều kiện; tuy nhiên, cơ quan nhà nước thẩm định kế hoạch đầu tư có quyền từ chối dự án đầu tư. không thể Báo cáo ngân hàng nước ngoài có thể được sử dụng để chứng minh đủ vốn đầu tư.
6. Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật tại Việt Nam và cấp giấy phép lao động? Nhà đầu tư phải cử đại diện hợp pháp tại Việt Nam để giám sát hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật tại Việt Nam. Việt Nam. Người đại diện theo pháp luật được miễn thuế nếu là người nước ngoài, thành viên góp vốn, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần đăng ký hoạt động tại Việt Nam. giấy phép lao động tại Việt Nam Nếu không, để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người đó phải có giấy phép lao động. Sau đó, người được cấp giấy phép lao động sẽ xin cấp thẻ tạm trú để ở lại Việt Nam trong thời hạn của giấy phép lao động.
7. Thời gian thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam là bao lâu? Nó được xác định bởi loại, kích thước và yêu cầu. Sẽ mất 30 ngày làm việc đối với số vốn tối thiểu đơn giản không có điều kiện thành lập. Việc thành lập công ty đầu tư có điều kiện, tức là công ty hoạt động kinh doanh tại Việt Nam sẽ mất thời gian vì cần có sự tham gia của một số cơ quan Nhà nước để phê duyệt dự án đầu tư. Phải mất 60 ngày làm việc để hoàn thành. Có thể mất thời gian để thành lập một công ty trong các lĩnh vực khác phải đáp ứng các điều kiện, tùy thuộc vào loại điều kiện và các cơ quan chính phủ đánh giá các điều kiện đầu tư.
8. Ai sẽ cấp giấy phép đầu tư tại Việt Nam? Trong hầu hết các trường hợp, cơ quan chính quyền cấp tỉnh sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư với sự chấp thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư (DPI). Các cơ quan khác của Nhà nước Việt Nam có thể tham gia tuỳ theo loại hình, quy mô và điều kiện. Trong trường hợp là công ty thương mại, đơn xin đầu tư sẽ được xem xét bởi các Bộ Công Thương, Tài chính và Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.
9. Nghĩa vụ thuế của Việt Nam là gì? Các loại thuế chính của Việt Nam là thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Có các loại thuế bổ sung trong một số lĩnh vực. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện là 22%, nhưng sẽ giảm xuống 20% vào đầu năm 2016. Mặc dù phần lớn hàng xuất khẩu được khuyến khích vì thuế xuất khẩu bằng 0, nhưng vẫn có một số trường hợp ngoại lệ khi thuế xuất khẩu cao hơn. Thuế nhập khẩu khác nhau tùy thuộc vào biểu thuế quan. Thuế suất chung của thuế giá trị gia tăng là 10%, tuy nhiên trong một số trường hợp có thể là 5% hoặc 0%. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân khác nhau tùy thuộc vào mức thu nhập và bắt đầu từ 9.000.000 đồng trở lên.
10. Các yêu cầu báo cáo bắt buộc của Việt Nam là gì? Các công ty phải lưu giữ hồ sơ kế toán, chuẩn bị và nộp báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Các công ty nước ngoài cũng phải tiến hành kiểm toán tài chính trước khi kết thúc năm tài chính. Ở Việt Nam, năm tài chính kéo dài từ tháng 1 đến tháng 12 và hạn nộp báo cáo tài chính của năm trước là ngày 30 tháng 3. Các báo cáo khác phải được nộp cho các cơ quan Nhà nước khác nhau.
Dịch vụ của Luật Hồng Đức được Legal500 Asia xếp hạng trong Top 10 nhà tư vấn đầu tư nước ngoài uy tín nhất tại Việt Nam. Luật Hồng Đức đã có hơn 12 năm kinh nghiệm tư vấn cho hơn 6800 nhà đầu tư.
THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan điều chỉnh việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) có thể được thành lập theo một trong các hình thức sau đây theo quy định của Luật Doanh nghiệp:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (LLC1);
- LLC2 (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên); hoặc
- công ty trách nhiệm hữu hạn (CTCP).
Các loại hình doanh nghiệp khác (chẳng hạn như công ty hợp danh, công ty tư nhân, v.v.) cũng có nhưng ít được các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng vì nhiều lý do và không được thảo luận ở đây.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp dưới sự kiểm soát quản lý duy nhất của mình, LLC1 thường được coi là hình thức phù hợp nhất và đơn giản nhất. Khi quyết định nên cấu trúc 100% FOE thành LLC1, LLC2 hay CTCP, một số yếu tố về quyền sở hữu, quản lý, công ty và quản trị phải được xem xét.
Hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam số một
1. Các hình thức đầu tư trực tiếp
Thành lập công ty 100% vốn nhà đầu tư trong nước hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.
Sự hình thành tổ chức kinh tế liên doanh của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Hợp đồng BCC, Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO, Hợp đồng BT
Đầu tư Đầu tư phát triển doanh nghiệp.
Mua cổ phần, góp vốn để tham gia quản lý đầu tư.
Đầu tư mua bán và sáp nhập doanh nghiệp.
Đầu tư thành lập các tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp hình thành và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
Các tổ chức tín dụng, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
Các nhà cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các nhà cung cấp dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lời;
Các tổ chức kinh tế khác được pháp luật cho phép
Nhà đầu tư trong nước được đầu tư vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã, hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, ngoài các tổ chức kinh tế theo quy định.
1.2. Đầu tư theo hợp đồng
Nhà đầu tư có thể ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất, chia sẻ lợi nhuận, phân phối sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng về đối tượng, nội dung hợp tác, điều kiện kinh doanh, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên và mối quan hệ hợp tác giữa các bên với tổ chức quản lý.
Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các nguồn tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật hiện hành. tương ứng với
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, BTO, BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành dự án kết cấu hạ tầng. giao thông vận tải, sản xuất và phân phối điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ chỉ định thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện đầu tư dự án cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hợp đồng BOT, BTO, BT.
1.3. Đầu tư phát triển kinh doanh
Nhà đầu tư có thể đầu tư phát triển doanh nghiệp theo các hình thức sau:
Mở rộng quy mô, nâng cao năng lực và trình độ kinh doanh;
Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm và đổi mới công nghệ.
1.4 Đầu tư theo hình thức Góp vốn , mua cổ phần và sáp nhập, mua lại công ty Việt Nam
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần tại Tổng công ty, Chi nhánh Việt Nam.
Chính phủ sẽ quy định tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực, ngành, nghề.
Nhà đầu tư có quyền sáp nhập, mua lại công ty, mở chi nhánh mới.
Điều kiện mua bán, sáp nhập công ty, chi nhánh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. đầu tư gián tiếp vào công ty 100% vốn nước ngoài chỉ mới bắt đầu
Tại Việt Nam, nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp theo các hình thức sau:
Mua cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
Sử dụng ủy thác đầu tư chứng khoán;
Thông qua các tổ chức tài chính khác đóng vai trò trung gian.
Đầu tư thông qua việc mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác. các quy định khác của pháp luật hiện hành
NÊN CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NÀO ĐỂ THÀNH LẬP?
Thông thường, công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ lựa chọn 1 trong 3 loại hình thành lập.
#1. Công ty TNHH MTV (Dành cho 1 nhà đầu tư cá nhân hoặc 1 tổ chức đầu tư)
#2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2-50 thành viên (Dành cho 2 người trở lên, 2 tổ chức trở lên hoặc 1 cá nhân và 1 tổ chức)
#3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ ba cổ đông trở lên (Đối với ba cá nhân trở lên, ba tổ chức trở lên hoặc một cá nhân cộng với hai tổ chức.)
…
THÀNH VIÊN VÀ NHỮNG NGƯỜI KHÁC
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên. là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên. có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên. không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên. được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Điều 74.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật hiện hành; phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
# Thành lập công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài
công ty cổ phần (Điều 111).
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
a) Cổ phần là những phần bằng nhau của vốn điều lệ.
b) Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba, không có giới hạn trên.
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
d) Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu công ty, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.
Lưu ý đối với các dự án đầu tư bắt đầu sau ngày 1 tháng 1 năm 2021.
Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của công ty nước ngoài sẽ phức tạp hơn.
Cụ thể là đối với những ngành cần sự đánh giá của nhà đầu tư. phải xin ba loại giấy phép khác nhau
– Giấy chứng nhận đầu tư (IRC)
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ERC riêng)
– Giấy phép kinh doanh (Giấy phép kinh doanh)
Công ty Luật LHD xin hướng dẫn các loại giấy tờ cơ bản, cụ thể trong đó có Giấy phép kinh doanh.
xin giấy phép kinh doanh (Business license – BL)
Việc bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa, cũng như các hoạt động liên quan. Việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa, hồ sơ gồm:
2.1. Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2.2. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh theo Thông tư số 09/2007/TT-BTM bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTM;
b) Bản giải trình về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh. Bản giải trình về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh phải tuân theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Biên bản ghi nội dung hàng hóa mua bán và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: ghi rõ hình thức hoạt động là bán buôn, bán lẻ, thành lập cơ sở bán lẻ của nhóm Các mặt hàng; hóa học; Quảng cáo thương mại; giám định thương mại…
2.3. Trường hợp dự án không gắn với đầu tư cơ sở vật chất (xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất) thì đề nghị bổ sung mua bán hàng hóa, dịch vụ. hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thì cần bổ sung hồ sơ về pháp nhân hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh năng lực, kinh nghiệm của chủ sở hữu ngoài các giấy tờ nêu tại mục 1 và 2 nêu trên. Đầu tư để đạt được các mục tiêu hoạt động.
Lưu ý
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng doanh nghiệp trong nước cấp
Tư vấn thành lập công ty do 4 # LHD Firm 100 FORI
CÓ ĐKKD (ERC, IRC) VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Tư vấn về lĩnh vực/ngành nghề đầu tư cho phép thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Bắt đầu từ năm 2007, Việt Nam đã loại bỏ hầu hết (nhưng không phải tất cả) các hạn chế về sở hữu nước ngoài trước đây đã áp dụng cho nhiều ngành và dịch vụ theo Cam kết WTO.
Mặc dù không có hạn chế nào đối với việc tiếp cận thị trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hiện diện thương mại của một số dịch vụ theo Cam kết WTO, nhưng điều này có nghĩa là các nhà đầu tư phải thận trọng. Người nước ngoài từ các nước thành viên WTO có thể thành lập 100% FOEs hoặc mua cổ phần trong một công ty hiện có tại Việt Nam.
Tuy nhiên, một số lĩnh vực quan trọng (như viễn thông, vận tải, dịch vụ tài chính, báo chí và xuất bản, v.v.) vẫn đóng cửa đối với các nhà đầu tư nước ngoài. hoặc một phần sở hữu nước ngoài (do đó yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài thành lập liên doanh với công ty trong nước và duy trì tỷ lệ sở hữu của họ trong liên doanh trong giới hạn được pháp luật cho phép). luật áp dụng).
Ngoài ra, một số hạn chế khác tiếp tục được áp dụng đối với các lĩnh vực và doanh nghiệp mà hoạt động đầu tư được coi là ‘có điều kiện’. Phụ lục 4 của Luật Đầu tư mới 2020 quy định danh mục cụ thể 227 ngành, nghề đầu tư có điều kiện. Luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế quy định cụ thể về điều kiện đầu tư áp dụng. lĩnh vực quy định ngành, nghề hiện hành.
Tư vấn pháp luật về các loại hình doanh nghiệp; cơ cấu, tổ chức, quản lý và điều hành 100 công ty có vốn nước ngoài.
Hướng dẫn về hạn chế, điều kiện đầu tư đối với lĩnh vực dự kiến đầu tư.
Các vấn đề khác liên quan đến dự án đầu tư yêu cầu tư vấn.
Hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu pháp lý cần thiết cho việc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
5 khoản đầu tư được thực hiện tại Việt Nam.
Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
Soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư.
Thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài và thay mặt Nhà đầu tư xin Giấy chứng nhận đầu tư (irc)
Thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép hoạt động doanh nghiệp (erc)
Thực hiện đăng ký giấy phép kinh doanh
Xử lý các vấn đề liên quan phát sinh.
Thay mặt Chủ đầu tư tiếp nhận văn bản trả lời của Cơ quan quản lý đầu tư (nếu có).
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU CÔNG TY TÀI CHÍNH NƯỚC NGOÀI #LUATHONGDUC.COM
Sau khi thành lập công ty nước ngoài của mình, bạn phải đảm bảo rằng công ty đó tuân thủ luật pháp địa phương và các yêu cầu báo cáo. Bài viết này được biên soạn nhằm cung cấp cho bạn chu kỳ một năm về tuân thủ của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Điều này sẽ giúp bạn lập kế hoạch trước cho các báo cáo của mình và chuẩn bị cho bạn nếu cơ cấu công ty của bạn cần thay đổi.
Yêu cầu tuân thủ sau khi thành lập
Số 1 Mã số thuế
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều đầu tiên bạn phải làm là hoàn thành đăng ký thuế tại cơ quan thuế địa phương.
Mỗi công ty sẽ được gán một số đăng ký công ty, số này cũng sẽ đóng vai trò là mã số thuế.
Hóa đơn 2 GTGT
Doanh nghiệp tại Việt Nam có thể sử dụng hóa đơn điện tử in sẵn, in tự động hoặc đặt in. Dịch vụ doanh thu nội bộ bán hóa đơn in sẵn cho các doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu trừ trực tiếp.
Hóa đơn điện tử, hóa đơn VAT tự in và mẫu hóa đơn đặt hàng cũng là những tùy chọn. Tuy nhiên, hóa đơn phải được đăng ký với Cục thuế TP. Do đó, việc xuất hóa đơn có thể mất tới 10 ngày.
Khi làm việc với LHD LAW FIRM, bạn sẽ không phải lo lắng về việc kê khai hay đăng ký hóa đơn GTGT vì đã có trong dịch vụ Đăng ký thuế của chúng tôi.
#3 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (BL)
Doanh nghiệp mới thành lập phải đăng ký công ty bằng cách nộp đơn và nộp thuế môn bài vào ngày cuối cùng của tháng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Thuế hàng năm được thanh toán như một phần của dịch vụ đăng ký thuế của chúng tôi.
Góp vốn
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người sáng lập có 90 ngày để góp vốn.
Nếu số vốn góp nhỏ hơn hoặc lớn hơn số đăng ký ban đầu thì bạn phải đăng ký lại giấy phép kinh doanh và cập nhật lại số vốn góp.
Tuân thủ ba tháng một lần Phải báo cáo
Thuế và Báo cáo Nhà tuyển dụng nước ngoài Việc tuyển dụng nhân viên nước ngoài bắt buộc phải nộp báo cáo việc làm nước ngoài hàng quý theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH. Báo cáo sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về việc sử dụng lao động nước ngoài trong quý trước. Sáu tháng một lần, có một chu kỳ báo cáo.
phản hồi của nhà tuyển dụng
Việc thuê người nước ngoài đòi hỏi bạn phải nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài hàng quý, theo Thông tư 40/2016/TT-BLDTBXH.
Báo cáo nên đưa ra cái nhìn tổng quan về việc sử dụng lực lượng lao động nước ngoài trong quý vừa qua.
Chu kỳ báo cáo sáu tháng một lần
Báo cáo sử dụng lao động
Tất cả nhân viên thường trú tại Việt Nam phải được đăng ký trong vòng 30 ngày kể từ ngày thành lập. Ngoài ra, Sở Lao động Thành phố yêu cầu người sử dụng lao động báo cáo hai lần một năm.
Báo cáo cần cung cấp thông tin tổng quan về số lượng nhân viên, vị trí, trình độ, loại hợp đồng lao động (có thời hạn hoặc không xác định thời hạn), v.v.
Chu kỳ báo cáo
năm Mẫu Báo cáo thường niên Theo
quy định của Luật Kiểm toán độc lập, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán phải được nộp chậm nhất vào cuối quý I, tức là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Một công ty kiểm toán độc lập của Việt Nam phải xem xét báo cáo.
Báo cáo đầu tư nước ngoài
Báo cáo nhà đầu tư dự án nước ngoài cũng nên được trình bày vào đầu năm. Các báo cáo này cung cấp thông tin về lợi nhuận, chi phí và tổn thất phát sinh trong năm tài chính.
Lệ phí giấy phép
Sau khi thành lập, một trong những việc đầu tiên cần làm là nộp thuế môn bài và nộp tờ khai thuế môn bài. Tuy nhiên, đó là một loại thuế hàng năm phải được trả mỗi năm. Giấy phép kinh doanh hết hạn vào ngày 30 tháng 1.
Thuế được tính dựa trên vốn đăng ký. Bạn phải kê khai và làm lại Giấy đăng ký kinh doanh nếu muốn thay đổi số vốn góp và phần góp mới này làm thay đổi số thuế công ty phải nộp.
Báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cuối cùng phải được nộp mỗi năm một lần, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thuế xuất sắc phải đạt được đồng thời.
Điều này cũng đúng đối với tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Ngoài việc tuân thủ hàng quý, công ty có 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính để nộp báo cáo thuế TNCN cuối cùng và thanh toán hoặc nhận bất kỳ khoản thuế bổ sung chưa thanh toán nào.
Đăng ký trong nước và nước ngoài
Số an sinh xã hội của nhân viên (nhân viên địa phương)
Bộ luật Lao động mới số 10/2012/QH13 đã khiến Việt Nam rơi vào giai đoạn khó khăn giống như trong phần trước – hai tháng. Theo đó, tất cả nhân viên địa phương phải đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Người sử dụng lao động và người lao động chịu trách nhiệm về ba loại chi phí bảo hiểm này.
Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Sáu tháng một lần, người sử dụng lao động phải nộp báo cáo. Nếu một công ty thuê lao động nước ngoài, họ phải đăng ký ngay.
Luật Lao động 2012 nói trên áp đặt các hạn chế bổ sung đối với việc thuê lao động nước ngoài. Giấy phép lao động hiện được cấp trong 24 tháng, thay vì 36 tháng trước đây, như đã nêu trong Điều 173.
Ngoài ra, trước tiên bạn phải giải thích lý do tại sao cần có lực lượng lao động nước ngoài, chẳng hạn như nếu vị trí đó yêu cầu trình độ ngôn ngữ, kỹ năng cụ thể hoặc kinh nghiệm quốc tế .
Nếu cấu trúc công ty thay đổi,
Mặc dù báo cáo và thuế có thời hạn, tất cả những thay đổi khác trong công ty phải được khai báo ngay lập tức.
Ví dụ
Thay đổi địa chỉ kinh doanh
Thay đổi thành viên hội đồng quản trị
Ví dụ, một cổ đông hoặc thành viên hội đồng quản trị có hộ chiếu mới…
Tương tự như vậy với giấy phép. Nếu công ty muốn bắt đầu cung cấp một dịch vụ mới hoặc bán một sản phẩm mới trong năm, thì trước tiên công ty phải xin giấy phép cần thiết. Việc này phải được hoàn thành trong vòng 30 ngày.
Xử lý các trường hợp không tuân thủ
Việc không tuân thủ các nghĩa vụ nộp thuế và báo cáo tại Việt Nam có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho công ty của bạn.
Các hình phạt sẽ được áp dụng đối với việc nộp muộn, không nộp hoặc không nộp thuế hoặc phí bảo hiểm. Số tiền phạt sẽ được tính dựa trên số ngày quá hạn.
Nếu công ty bỏ qua các khoản tiền phạt và báo cáo khiếu nại, cơ quan chính phủ sẽ hủy bỏ giấy phép và tiếp tục hoạt động công ty trong tương lai.
CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
1. Giao dịch xuất nhập khẩu
– Vốn đăng ký từ 50.000 USD trở lên.
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
2. Ngành nghề tư vấn đầu tư và quản lý
– Vốn đăng ký tối thiểu 10.000 USD
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
3. Ngành bán lẻ và phân phối
– Vốn yêu cầu tối thiểu 200.000 USD.
– Công ty/tổ chức sẽ đáp ứng tốt hơn các yêu cầu về giấy phép kinh doanh.
4. Ngành nhà hàng, quán cà phê
– Vốn đăng ký tối thiểu 10.000 USD
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
– Yêu cầu thêm địa điểm cho nhà hàng hoặc quán cà phê.
ngày 5. Lĩnh vực phần mềm
– Vốn đăng ký tối thiểu 20.000 USD
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
– Ngành này được giảm thuế, ưu đãi, nhân lực.
6. Kiến trúc và ngành xây dựng
– Vốn đăng ký tối thiểu 10.000 USD
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
– Xin ý kiến bổ sung của Bộ Xây dựng.
7. Lĩnh vực sản xuất
– Vốn đăng ký tối thiểu 10.000 USD
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
– Yêu cầu hướng dẫn thêm về nơi sản xuất.
8. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
– Vốn đăng ký từ một triệu đô la Mỹ trở lên
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
– Trước khi thành lập phải có dự án….
9. Giáo dục Đào tạo và giáo dục
– Không hạn chế về vốn đăng ký.
– Mọi cá nhân, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thành lập.
– Trước khi thành lập phải có đề án, xin ý kiến của Bộ Giáo dục và Sở Giáo dục.
– Yêu cầu trình độ giáo viên phải có chứng chỉ và cơ sở vật chất nhất định.
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU #LUATHONGDUC.COM THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI
1. YAMAHA
WACOAL 2
DELOITE 3
SHISEIDO; DLH
5. FOS
6. DLT
YAMAZEN 7
SANKOUGIKEN (8)
DIEMSANG 9
10. IFO
ALTECH No. 11
12. SUCCESS
SOMETHINGHOLDINGS 13
14. JABES
15. INTERACTIVE SPASH
16. YM
CORELEV 17
VIET AGO 18
STENCIL 19
SHINWON 20.
21. DLT
22. AYOBA
E&C VINA No. 23
TYCOND (thứ 24)
25. ILLHO
VIETPOLL 26
BIOMIN 27.
M&R FORWARDING 28.
29. WSP VN
J. DROUP 30.
HALFEN MOMENT 31.
MARTIME 32
DAIKOAD 33
RICOH VN 34 CHEMSTATION
ASIA 35
DEVPROSOFT 36
37. ATEA
38. GLOBAL SUCCESS
39. V STENCIL….và hơn 68000 khách hàng khác đến từ 38 quốc gia trên toàn thế giới
# TƯ VẤN
MIỄN PHÍ # TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ MIỄN PHÍ
〉LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
🚀 BA BƯỚC LÀM VIỆC CÙNG LHD LAW FIRM
Nguồn tham khảo: 1